Description
- TAM THẤT BẮCTam thất bắc còn có tên: Kim bất hoán, nhân sâm tam thất, sâm tam thất. Tên kim bất hoán (vàng không đổi) có nghĩa là vị thuốc rất quý, vàng không đổi được.Tên khoa học: Panax pseudo-ginseng (Burk) F.H.ChenThuộc họ: Nhân sâm.
Tam thất bắc xuất xứ ở Hà Giang.
Thành phần hóa học:
Củ tam thất có các chất như Acid amin, hợp chất có nhân Sterol, đường, các nguyên tố Fe, Ca và đặc biệt là 2 chất Saponin: Arasaponin A, Arasaponin B.
Theo tài liệu cổ: Tam thất vị ngọt, hơi đắng, tính ôn vào 2 kinh can vị. Có tác dụng hành ứ, cầm máu, tiêu thũng dùng chữa thổ huyết, chảy máu cam, lỵ ra máu, đẻ xong máu hôi không sạch, ung thũng, bị đòn tổn thương.
Theo Dược điển Việt Nam, tam thất dùng trị thổ huyết, băng huyết, rong kinh, sau khi đẻ huyết hôi không ra, ứ trệ đau bụng, kiết lỵ ra máu, lưu huyết, tan ứ huyết, sưng tấy, thiếu máu nặng, người mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ít ngủ
Công dụng củ tam thất
1.Chống xơ vữa động mạch, điều hòa huyết áp
2.Giúp cầm máu, chống xuất huyết, tiêu sưng, tiêu viêm
3.Ngăn chặn sự phát triển các loại khối u, ung thư
4.Chữa đau lưng nhức mỏi cơ thể
5.Tăng sức đề kháng, điều hòa hệ miễn dịch
6.Hỗ trợ bệnh tiểu đường
7.Chống trầm uất, giúp an thần
- Bổ máu, chữa suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh
Theo y học hiện đại, tam thất bắc có các tác dụng sau
1.Bảo vệ tim chống lại những tác nhân gây loạn nhịp. Chất noto ginsenosid trong tam thất có tác dụng giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu ôxy (tránh choáng khi mất nhiều máu). Nó cũng ức chế khả năng thẩm thấu của mao mạch; hạn chế các tổn thương ở vỏ não do thiếu máu gây ra.
2.Cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng: Chữa các trường hợp chảy máu do chấn thương (kể cả nội tạng), tiêu máu ứ (do phẫu thuật, va dập gây bầm tím phần mềm).
3.Kích thích miễn dịch.
4.Tác dụng với thần kinh: Dịch chiết rễ tam thất có tác dụng gây hưng phấn thần kinh. Nhưng dịch chất chiết lá tam thất bắc lại có tác dụng ngược lại: kéo dài tác dụng của thuốc an thần.
5.Giảm đau: Dịch chiết của rễ, thân lá, tam thất bắc đều có tác dụng giảm đau rõ rệt.
Theo tài liệu nước ngoài
Tam thất bắc có tác dụng giúp lưu thông tuần hoàn máu, giảm lượng Cholesterol trong máu, hạ đường huyết, kích thích hệ miễn dịch, ức chế vi khuẩn và siêu vi khuẩn, chống viêm tấy giảm đau… được dùng trong các trường hợp huyết áp cao, viêm động mạch vành, đau nhói vùng ngực, đường huyết cao, các chấn thương sưng tấy đau nhức khớp xương đau loét dạ dày tá tràng, trước và sau phẫu thuật để chống nhiễm khuẩn và chóng lành vết thương, dùng cho người kém trí nhớ, ăn uống kém, ra mồ hôi trộm, lao động quá sức.
Gần đây,Tam thất bắc được dùng trong một số trường hợp ung thư (máu, phổi, vòm họng, tiền liệt tuyến, tử cung, vú, buồng trứng) với những kết quả rất đáng khích lệ.
Cách sử dụng củ tam thất
Củ tam thất nghiền thành bột rồi pha với nước uống hoặc trộn với mật ong ăn liền. Ngày 1 muỗng cà phê pha với 200 ml nước sôi để nguội uống sau khi ngủ dậy.
Đánh giá Bột tam thất bắc
There are no reviews yet.